[Tư vấn] Hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân cai thở máy đúng cách.

[Tư vấn] Hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân cai thở máy đúng cách.

10/06/2022

    Y học ngày càng phát triển, các thiết bị, phương pháp hỗ trợ sức khoẻ con người cũng ngày càng được nâng cao. Trong đó không thể không kể đến máy thở đã hỗ trợ rất nhiều cho bệnh nhân hồi sức cấp cứu. 

    Tuy nhiên có nhiều người nhà còn chưa biết cách chăm sóc bệnh nhân sau khi cai thở máy sao cho đúng cách. Bài viết này Medjin sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết này.

    Nội dung

    • Thế nào là cai thở máy?
    • Những đối tượng bệnh nhân cần thở máy?
    • Điều kiện để bệnh nhân cai thở máy?
    • Chăm sóc bệnh nhân cai thở máy đúng cách?
    • Dinh dưỡng đầy đủ?
    • Vệ sinh mũi họng, đường hô hấp trên?
    • Vệ sinh toàn thân chống các biến chứng tì đè?
    • Rèn luyện thân thể, tập luyện thể dục thể thao?
    • Khám bệnh định kỳ?

    Thế nào là cai thở máy?

    Thở máy hay còn gọi là thông khí nhân tạo hoặc hô hấp nhân tạo, được áp dụng khi chức năng thông khí tự nhiên của hệ hô hấp bệnh nhân không thể tự thực hiện được.

    Phương pháp này nhằm cung cấp thông khí cho hô hấp một cách nhân tạo và oxy hoá. Phương pháp thở máy sẽ được bác sĩ chỉ định trong một số trường hợp cụ thể như: suy hô hấp có giảm oxy máu, hoặc tăng CO2 máu, ngưng thở, chủ động kiểm soát không khí (kết hợp với những phương pháp vô cảm),…

    Cai máy thở là quá trình giảm dần sự hỗ trợ của máy thở và dần dần tăng thở tự nhiên của bệnh nhân để có thể đạt chỉ tiêu khi bỏ máy thở hỗ trợ hô hấp.

    Quá trình cai máy thở có thể diễn ra vài ngày, vài tuần, thậm chí vài tháng tùy từng trường hợp bệnh nhân. 

    Cai máy thở có vai trò rất quan trọng đối với người bệnh. Máy thở cần được cai càng sớm càng tốt bởi nếu kéo dài quá trình thở máy này bệnh nhân sẽ tăng nguy cơ nhiễm trùng đường hô hấp, tổn thương phổi do thở máy, tổn thương đường thở, ... và nhiều yếu tố nguy cơ gây cản trở cho quá trình cai máy thở sau này.

    Thế nào là cai thở máy

    Những đối tượng bệnh nhân cần thở máy.

    Trong y học chia làm 2 loại thở máy: thở máy không xâm nhập và thở máy xâm nhập. Mỗi loại sẽ áp dụng cho những đối tượng bệnh nhân khác nhau, cụ thể như sau:

    Thở máy không xâm nhập: áp dụng với đối tượng bệnh nhân mắc các bệnh lý suy hô hấp, tuy nhiên bệnh nhân phải tỉnh táo và cơ hô hấp còn hoạt động:

    Suy hô hấp cấp trong đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)

    Phù phổi cấp

    Hội chứng giảm thông khí

    Viêm phổi có suy hô hấp 

    Đợt cấp của hen suyễn 

    Thở kém trong thời kỳ hậu phẫu

    Đợt cấp của bệnh rối loạn thần kinh – cơ có rối loạn nhịp thở

    Suy hô hấp, giảm nồng độ oxy máu ở bệnh nhân có suy giảm miễn dịch

    Thở máy xâm nhập: áp dụng cho đối tượng bệnh nhân có suy hô hấp, không còn tỉnh táo:

    Suy hô hấp cấp: áp dụng đa số các trường hợp suy hô hấp cấp, trừ các trường hợp cần thông khí theo phương thức giảm thông khí phế nang điều khiển.

    Tổn thương phổi cấp do chấn thương đụng dập phổi, do hít khói, do đuối nước…

    Giảm thông khí phế nang do bệnh lý thần kinh cơ, bệnh lý thần kinh trung ương, ngộ độc mà bệnh nhân đã mất ý thức.

    Sau cấp cứu ngừng tuần hoàn.

    Điều kiện để bệnh nhân cai thở máy.

    Như chúng ta vừa liệt kê, những bệnh nhân cần thở máy mà những bệnh nhân có bệnh lý suy hô hấp. Như chúng ta đã biết, các bệnh lý về hô hấp thường kéo dài , dai dẳng và khó điều trị dứt điểm . Vậy bệnh nhân cần đạt những điều kiện gì để cai thở máy.

    Điều trị được nguyên nhân khiến cho bệnh nhân phải thở máy

    Huyết áp ổn định: không dùng hoặc dùng liều nhỏ thuốc co mạch, thuốc trợ tim.

    Nhiệt độ < 38 độ C

    Nhịp tim <140 chu kỳ/phút

    pH máy và PaCO2 phù hợp với bệnh lý hô hấp nền của người bệnh.

    Tiêu chuẩn thông khí: PaO2 ≤ 50mmHg và pH bình thường, VC > 10-15ml/kg, Vt tự thở > 5-8ml/kg, tần số thở tự nhiên <30/ph, thông khí phút < 10L.

    Khả năng dự trữ của phổi: MIP(NIP) > -20 đến -30 cmH2O trong vòng 20 giây

    Tiêu chuẩn oxy: PaO2 không PEEP > 60mmHg với FiO2 ≤ 0.4, PaO2 có PEEP > 100 mmHg với FiO2 ≤ 0.4, SaO2 > 90% với FiO2 ≤ 0.4, Qs/Qt <20%, P(A-a)O2 < 350

    mmHg với Fio2 = 1, PaO2/FiO2 > 200.

    Các chỉ số kết hợp: chỉ số thở nhanh nông (f/Vt) < 100 nhịp/phút/L; chỉ số cai đơn giản (SWI) < 9/phút; chỉ số CROP > 13ml/chu kỳ/phút

    Thông số cơ học phổi: Compliance tĩnh > 30ml/cmH2O, sức cản đường thở (càng thấp khả năng thành công càng cao, bình thường là 0.6-2.4cmH2O/L/giây nếu không có ống nội khí quản), VD/VT < 60%.

    Chăm sóc bệnh nhân cai thở máy đúng cách.

    Không chỉ bệnh nhân đang thở máy cần chăm sóc đúng cách. Mà quá trình chăm sóc bệnh nhân cai thở máy cũng rất quan trọng. Việc chăm sóc bệnh nhân cai thở máy đúng cách sẽ hỗ trợ bệnh nhân hồi phục tốt hơn đồng thời giảm thiểu nguy cơ phải thở máy cho những đợt cấp sau này.

    Bài viết khác